Cập nhật quy định mới về sửa chữa nhà ở 2024

Bạn đang có ý định sửa chữa nhà nhưng còn phân vân không biết mình có cần xin giấy phép hay không? Cần chuẩn bị hồ sơ thủ tục như thế nào để giấy phép được chấp thuận nhanh chóng? Ngay sau đây DK House xin được chia sẻ cùng bạn những quy định mới về sửa chữa nhà ở để giúp bạn giải đáp nhanh mọi câu hỏi nhé!

Quy định mới về sửa chữa nhà ở

Việc sửa chữa nhà ở là một phần quan trọng trong việc duy trì và nâng cấp giá trị của căn nhà. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn và tuân thủ các quy định pháp luật, từ năm 2024, Việt Nam đã áp dụng một số quy định mới liên quan đến việc sửa chữa nhà ở. Dưới đây là những điều cần biết về quy định mới này.

Quy định mới nhất từ 2024 với xây dựng mới, cải tạo và sửa chữa nhà

Căn cứ pháp lý theo:

  • Luật Xây dựng năm 2014
  • Nghị định số 15/2021/NĐ-CP 

Đối với sửa chữa nhà ở bạn cần lưu ý một số vấn đề sau:

Các trường hợp cần xin cấp phép sửa chữa nhà

Theo khoản 2, Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014, khi sửa chữa cải tạo nhà ở có 2 trường hợp được miễn giấy phép xây dựng bao gồm:

  • Trường hợp 1: Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến môi trường, an toàn công trình.
  • Trường hợp 2: Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc.

Vậy thì nếu không nằm trong 02 trường hợp trên thì các hạng mục sửa chữa cải tạo nhà đều phải xin giấy phép bao gồm:

  • Làm thay đổi kết cấu chịu lực
  • Làm thay đổi công năng sử dụng
  • Làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình
  • Làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc

Theo quy định tại khoản 2Điều 89Luật Xây dựng năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020), quy định chung về cấp giấy phép xây dựng và các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng bao gồm:

  • Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
  • Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;
  • Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;
  • Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;
  • Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;
  • Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
  • Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;
  • Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;
  • Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;
  • Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;
  • Chủ đầu tư xây dựng công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại các điểm b, d, đ và i khoản này có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ.

Thủ tục xin giấy phép sửa chữa nhà

  1. Thu thập thông tin và giấy tờ liên quan: Bạn cần chuẩn bị các giấy tờ như giấy tờ chứng minh nhân dân, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà đất, bản vẽ kỹ thuật.
  2. Nộp hồ sơ xin cấp phép: Gửi hồ sơ đến cơ quan quản lý nhà nước địa phương và chờ xác nhận.
  3. Kiểm tra và duyệt hồ sơ: Cơ quan chức năng sẽ kiểm tra và duyệt hồ sơ, sau đó cấp phép sửa chữa nhà nếu đủ điều kiện.
  4. Thực hiện công việc sửa chữa: Sau khi nhận được giấy phép, bạn có thể tiến hành sửa chữa theo kế hoạch đã đăng ký.

Chỉ được vay tối đa 500 triệu đồng để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà

Theo quy định mới, người dân chỉ được vay vốn tối đa là 500 triệu đồng để thực hiện các công việc liên quan đến xây dựng mới, cải tạo hoặc sửa chữa nhà. Điều này nhằm đảm bảo việc sử dụng vốn vay một cách hợp lý và có hiệu quả.

Được vay đến 25 năm để xây mới nhà ở

Người vay vốn có thể được hỗ trợ với thời hạn vay đến 25 năm để xây mới nhà ở, tùy thuộc vào điều kiện và khả năng tài chính của mỗi cá nhân.

Được vay với lãi suất 4.8%/năm để mua, xây dựng, sửa chữa nhà

Lãi suất vay vốn để mua, xây dựng hoặc sửa chữa nhà ở được cố định ở mức 4.8% mỗi năm, giúp người dân có thể dễ dàng dự tính và quản lý chi phí trong quá trình sử dụng vốn.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *