Sửa chữa nhà ở có cần xin giấy phép không?

Sửa chữa nhà ở có cần xin giấy phép không? Chi phí, trình tự, thủ tục xin cấp phép sửa chữa nhà ở như thế nào. Cùng tìm hiểu về vấn đề này qua bài viết dưới đây của DK House.

1. Sửa chữa nhà ở có cần xin giấy phép không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014 (sửa đổi, bổ sung bởi khoản 30 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14) quy định, công trình xây dựng phải có giấy phép xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trừ các trường hợp được miễn.

Theo đó, điểm d khoản 2 Điều này quy định 02 trường hợp sửa chữa, cải tạo nhà ở được miễn giấy phép xây dựng, bao gồm:

  • Một là các trường hợp có nội dung sửa chữa, cải tạo mà không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình và phù hợp với quy hoạch xây dựng được cơ quan nhà nước phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng chống cháy nổ và bảo vệ môi trường;
  • Hai là công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài nhưng không tiếp giáp với đường trong đô thị (có yêu cầu về quản lý kiến trúc).

Do đó, nếu việc sửa chữa nhà ở không thuộc các trường hợp được miễn nêu trên thì cần phải xin phép cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật hiện hành.

2. Sửa chữa nhà ở có cần xin giấy phép có bị phạt không?

Theo những quy định nêu trên, có thể thấy rằng việc sửa chữa nhà ở (ngoại trừ một số trường hợp được miễn) thì đều phải tiến hành xin giấy phép xây dựng.

Đồng thời khoản 7 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định đối với hành vi sửa nhà mà không có giấy phép xây dựng thì có thể bị xử phạt như sau:

  • Đối với nhà ở riêng lẻ: Phạt tiền từ 60 đến 80 triệu đồng;
  • Đối với nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa và những công trình xây dựng khác: Phạt tiền từ 80 đến 100 triệu đồng;
  • Đối với những công trình có yêu cầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng: Phạt tiền từ 120 đến 140 triệu đồng.

Mức phạt tiền này được áp dụng đối với tổ chức, đối với cá nhân bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức.

Ngoài mức xử phạt nêu trên, nếu công trình đã sửa chữa xong, tức là hành vi vi phạm đã kết thúc, chủ đầu tư còn có thể bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc phá dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm theo quy định của điểm c khoản 15 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP.

3. Hồ sơ xin cấp phép sửa chữa nhà ở gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 47 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, hồ sơ xin cấp phép sửa chữa nhà ở cụ thể bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở riêng lẻ (Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 15/2021/NĐ-CP);
  • Một trong các giấy tờ chứng minh có quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình nhà ở riêng lẻ theo quy định;
  • Bản vẽ hiện trạng bộ phận công trình dự kiến sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt cùng ảnh chụp hiện trạng theo quy định;
  • Hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo tương ứng mỗi loại công trình theo quy định.
  • Trường hợp là công trình di tích lịch sử – văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng thì hồ sơ cần có văn bản chấp thuận  của cơ quan nhà nước sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình.

4. Chi phí xin giấy phép sửa chữa nhà ở hết bao nhiêu?

Chi phí xin giấy phép sửa chữa được hiểu là số tiền mà chủ đầu tư phải chi trả khi xin cấp giấy phép sửa chữa nhà, gồm lệ phí cấp giấy phép xây dựng (bắt buộc) cùng chi phí để thuê vẽ bản vẽ bộ phận nhà ở cần sửa chữa (nếu có). Cụ thể bao gồm:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *